Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định 05 loại hình doanh nghiệp với những ưu, nhược điểm và điều kiện thành lập khác nhau. Bài viết này sẽ làm rõ, phân tích đặc điểm của từng loại hình giúp người chủ có cái nhìn bao quát và lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu và định hướng phát triển về sau.
- Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn.
- Doanh nghiệp tư nhân:
- Căn cứ pháp lý: Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020.
- Định nghĩa: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tài sản độc lập với cá nhân nên doanh nghiệp tư nhân không đủ điều kiện trở thành pháp nhân theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.
- Ưu điểm:
– Chủ doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
– Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặc chẽ bởi pháp luật;
– Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng bởi chế độ trách nhiệm vô hạn.
- Nhược điểm:
– Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu nhiều rủi ro vì doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân;
– Trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp tư nhân không chỉ chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi phần vốn góp mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Công ty hợp danh:
- Căn cứ pháp lý: Chương VI Luật Doanh nghiệp 2020.
- Định nghĩa: Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
- Ưu điểm:
– Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người;
– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
- Nhược điểm:
– Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn;
– Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật;
– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Công ty TNHH một thành viên:
- Căn cứ pháp lý: Mục 2 chương III Luật Doanh nghiệp 2020
- Định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Ưu điểm:
– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu;
– Cơ cấu tổ chức công ty đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp;
– Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty mà không bị chi phối hoặc khó khăn khi đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động của công ty;
– Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.
- Nhược điểm:
– Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu;
– Lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Căn cứ pháp lý: Mục 1 chương III Luật Doanh nghiệp 2020.
- Định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ vốn theo quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Ưu điểm:
– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
– Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
– Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty;
– Khi chuyển nhượng vốn, thành viên chuyển vốn phải kê khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân, trường hợp chuyển nhượng ngang giá góp vốn thì số thuế phải nộp bằng không;
– Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.
- Nhược điểm:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
– Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
- Công ty cổ phần:
- Căn cứ pháp lý: Chương V Luật Doanh nghiệp 2020.
- Định nghĩa: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Ưu điểm:
– Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
– Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
– Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
– Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
- Nhược điểm:
– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
– Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty;
– Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán;
– Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh, không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn). Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp và không được ghi nhận trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.
Trên đây là bài phân tích của Công ty Luật Bình Minh về các loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc hay cần sự tư vấn về thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoaị hoặc địa chỉ email dưới đây: